Chỉ số huyết áp là thước đo phản ánh cho mức độ khỏe mạnh của tim và hệ tuần hoàn. Chỉ số này có mặt hầu như trong mọi kết quả khám chữa bệnh. Bạn có thể dễ dàng nắm bắt biết được chỉ số huyết áp của mình có bình thường hay không bằng cách theo dõi các thông tin dưới đây.

Hiểu về chỉ số huyết áp thế nào là bình thường là cao sẽ giúp bạn giảm rủi ro

Hiểu về chỉ số huyết áp thế nào là bình thường là cao sẽ giúp bạn giảm rủi ro

Chỉ số huyết áp là gì? Ý nghĩa của chỉ số huyết áp

Chỉ số huyết áp là con số thể hiện áp lực máu tác động lên thành mạch khi tim co bóp và khi tim giãn. Chỉ số này gồm hai thành phần chính là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.

  • Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) là áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp. Chỉ số này thể hiện khả năng bơm máu từ tim đến các cơ quan..
  • Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu) là áp lực của máu lên động mạch khi cơ tim đang giãn nghỉ. Chỉ số này đại diện cho khả năng đàn hồi của mạch máu.

Khi đo, kết quả chỉ số huyết áp của bạn sẽ được trả về ở dạng huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Ví dụ chỉ số bạn nhận được là 150/90 mmHg thì 150 là huyết áp tâm trương, còn 90 là huyết áp tâm thu.

Nếu đo bằng máy đo cầm tay tại nhà, chỉ số phía trên, ngang với ký tự SYS sẽ là huyết áp tâm thu. Chỉ số phía dưới, ngang với ký tự SIA sẽ là huyết áp tâm trương còn Pulse là nhịp tim của bạn.

Vị trí huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương trên máy đo huyết áp

Vị trí huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương trên máy đo huyết áp

Chỉ số huyết áp phản ánh trạng thái hoạt động của tim và mạch máu. Vì vậy việc theo dõi thường xuyên chỉ số huyết áp sẽ giúp bạn kịp thời phát hiện sớm các bệnh lý tim mạch cũng như theo dõi hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ gặp các biến cố đe dọa tính mạng.

Chỉ số huyết áp bình thường là bao nhiêu?

Theo Hội tim mạch học thành phố Hồ Chí Minh, chỉ số huyết áp bình thường tối ưu ở người lớn là dưới 120/80 mmHg. Tuy nhiên nếu huyết áp tâm thu của bạn từ 120 - 129, huyết áp tâm trương là 80 - 84 thì vẫn được coi là bình thường.

Tăng huyết áp được xác định khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên và/hoặc huyết áp tâm trương trên 90 mmHg. Ngược lại nếu huyết áp tâm thu nhỏ hơn 90 mmHg hoặc huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60 mmHg, bạn đang bị huyết áp thấp.

Cụ thể, bạn có thể xem bảng phân loại chỉ số huyết áp chuẩn dưới đây để so sánh với chỉ số huyết áp của mình.

Phân loại 

chỉ số huyết áp

Huyết áp tâm thu

(huyết áp tối đa)

 

Huyết áp tâm trương 

(huyết áp tối thiểu)

Thấp 

≥90

và/hoặc

≥60

Tối ưu

<120

<80

Bình thường

120-129

và/hoặc

80-84

Bình thường cao

130-139

và/hoặc

85-89

Tăng HA độ 1

140-159

và/hoặc

90-99

Tăng HA độ 2

160-179

và/hoặc

100-109

Tăng HA độ 3

≥180

và/hoặc

≥110

Bảng phân loại chỉ số huyết áp (HA) chuẩn 

Khi sử dụng bảng phân loại này bạn cần lưu ý các điểm sau:

  • Nếu HA tâm thu và HA tâm trương của bạn nằm ở 2 mức khác nhau thì phân loại dựa vào mức cao hơn. Ví dụ huyết áp của bạn là 160/80 mmHg thì bạn đang bị tăng huyết áp tâm thu đơn độc. Ngược lại huyết áp của bạn là 120/90 thì bạn đang bị tăng huyết áp tâm trương đơn độc.
  • Huyết áp trong bảng là huyết áp đo tại phòng khám, không phải huyết áp đo tại nhà. Do đó nếu thấy huyết áp tại nhà lọt vào mức tăng huyết áp trong bảng, bạn nên đi khám để được chẩn đoán chính xác. Nhiều trường hợp, việc đo huyết áp tại nhà sẽ khác biệt với huyết áp đo tại phòng khám. Khi này, bác sĩ sẽ sử dụng bảng dưới đây để chẩn đoán.
 

Huyết áp đo tại phòng khám

< 140/90 mmHg

> 140/90 mmHg, hoặc số bên dưới >90 

Huyết áp đo tại nhà (hoặc đo huyết áp liên tục ban ngày)

< 135/85 mmHg hoặc chỉ số tâm trương < 85

Huyết áp bình thường

Tăng huyết áp choàng trắng

≥ 135/85 mmHg hoặc chỉ số tâm trương > 85

Tăng huyết áp ẩn dấu

Tăng huyết áp thực sự

Bảng xác định tăng huyết áp dựa trên huyết áp phòng khám và huyết áp tại nhà

Ngoài huyết áp tâm thu và tâm trương, để xác định chỉ số huyết áp của bạn có bình thường, có an toàn không còn phải căn cứ vào mức chênh lệch giữa hai chỉ số này. Chênh lệch càng lớn > 40mmHg thì nguy cơ gặp biến chứng suy tim, đột quỵ sẽ ít hơn. Ngược lại nếu 2 chỉ số chênh lệch nhau < 20 mmHg (huyết áp kẹt) thì bạn sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn.

Nếu bạn đang phân vân huyết áp của mình có bình thường hay không, hãy gọi ngay cho chuyên gia theo số 0981.238.219 để được tư vấn. 

ĐT-219.jpg

Bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi

Huyết áp ở mỗi độ tuổi thường sự chênh lệch nhất định. Theo khảo sát của Bệnh viện Nhi đồng Gia đình Stead, Đại học Iowa và Trung tâm Thống kê Y tế Quốc gia Hoa Kỳ, chỉ số huyết áp bình thường ở các độ tuổi như sau:

Trẻ em

Huyết áp tâm thu

Huyết áp tâm trương

Trẻ sơ sinh 0 - 1 tháng

60 - 69

20 - 60

Trẻ sơ sinh

87 - 105

53 - 66

Trẻ mới biết đi

95 - 105

53 - 66

Trẻ mẫu giáo

95 - 110

56 - 70

Trẻ trong độ tuổi đi học

97 - 112

57 - 71

Thanh thiếu niên

112 - 128

66 - 80

Bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi ở trẻ em

Người lớn

Nam 

Nữ

HA tâm thu

HA tâm trương 

HA tâm thu

HA tâm trương

18 - 39

119

70

110

68

40 - 59

124

77

122

74

> 60

133

69

139

68

Bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi ở người lớn

Làm gì khi chỉ số huyết áp bất thường?

Huyết áp cao hay thấp đều gây rủi ro cho sức khỏe. Tăng huyết áp có thể gây tắc nghẽn dòng máu, dẫn tới suy tim, đột quỵ não. Hạ huyết áp lại gây mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, tay chân run rẩy, ngã do mất thăng bằng... Vì thế với trường hợp nào cũng cần có biện pháp xử trí phù hợp.

Xử trí khi chỉ số huyết áp thấp

Khi huyết áp giảm đột ngột (người choáng váng, hoa mắt, chóng mặt, hồi hộp, tim đập nhanh), bạn nên nghỉ ngơi, dùng kẹo, nước đường hoặc nước gừng ấm… để làm tăng huyết áp. Nếu vẫn cảm thấy không tỉnh táo, lơ mơ, mất dần ý thức thì cần nhanh chóng tới cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ hỗ trợ.

Về lâu dài để huyết áp về giới hạn an toàn, bạn cần:

  • Ăn nhiều bữa trong ngày, thêm 1-2 bữa phụ xen kẽ bữa chính.
  • Nên ăn các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng như thịt, cá, tôm, cua, trứng, sữa…
  • Hạn chế sử dụng bia. rượu, đồ uống có cồn, mướp đắng, ớt, quả kiwi, lòng trắng trứng, tảo biển...
  • Nên thường xuyên mang theo kẹo, socola... bên người phòng trường hợp hạ huyết áp đột ngột.
  • Nếu bị hạ huyết áp thường xuyên, cần đi khám để tìm nguyên nhân và được kê đơn thuốc phù hợp.

Trà gừng và kẹo ngọt hỗ trợ rất tốt khi chỉ số huyết áp giảm đột ngột

Trà gừng và kẹo ngọt hỗ trợ rất tốt khi chỉ số huyết áp giảm đột ngột

Xử trí khi chỉ số huyết áp cao

Hiện nay có rất nhiều cách để giảm huyết áp tại nhà như:

  • Sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp (amlodipine, atenolol, enalapril…).
  • Điều chỉnh lối sống và chế độ ăn uống: Hạn chế muối và các thực phẩm nhiều muối, ăn tăng rau xanh, bỏ rượu bia, thuốc lá, ngủ đủ giấc, giữ tâm lý thoải mái, thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức.
  • Sử dụng thảo dược hỗ trợ tim mạch: Các sản phẩm có thành phần thảo dược Đan sâm, Hoàng đằng... đã được chứng minh có tác dụng giúp hạ huyết áp, tăng độ bền của mạch máu, tăng sức co bóp của cơ tim từ đó ngăn chặn các biến chứng như suy tim, đột quỵ... 

Trong các giải pháp này, sử dụng thảo dược đang là xu hướng được nhiều người bệnh lựa chọn và thầy thuốc khuyên dùng. Tuy nhiên trước tình trạng có quá nhiều sản phẩm hỗ trợ trên thị trường, người bệnh nên lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc uy tín, đã được nghiên cứu và kiểm chứng lâm sàng để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho sức khỏe.

Xem thêm: Các cây thuốc nam trị cao huyết áp hiệu quả

Một số lưu ý khi đo huyết áp tại nhà

Việc đo huyết áp sai cách sẽ ảnh hưởng đến kết quả và khiến bạn không phát hiện sớm được các vấn đề về sức khỏe. Để có kết quả chỉ số huyết áp chính xác, khi đo bạn cần lưu ý các điều sau:

  • Sử dụng thiết bị đo tốt, kiểm tra các bộ phận của thiết bị đo để đảm bảo máy hoạt động bình thường. 
  • Không ăn, uống đồ có chứa chất kích thích (bia, rượu, cà phê, thuốc lá,...) ít nhất 2 giờ trước khi đo. Nếu trước đó có vận động mạnh, cần nghỉ ngơi 5-10 phút, 10-15 phút sau đó mới tiến hành đo.
  • Khi đo cần ngồi thoải mái, lưng có điểm tựa, chân không bắt chéo và để khuỷu tay ngang bằng hoặc gần với vị trí của tim.
  • Không nói chuyện trong lúc đo tránh ảnh hưởng tới nhịp tim, làm sai lệch kết quả.
  • Nên đo chỉ số huyết áp tối thiểu 2 lần, mỗi lần cách nhau từ 1-5 phút. Kết quả đo là giá trị trung bình của những lần đo.

Chỉ số huyết áp cao hay thấp đều có thể là dấu hiệu cho thấy sức khỏe của bạn đang có vấn đề. Hiểu rõ tầm quan trọng và cách đọc chỉ số là cách tốt nhất để mọi người theo dõi và phòng ngừa rủi ro cho sức khỏe. 

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về chỉ số huyết áp, hãy để bình luận hoặc liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

ITK-219.png

Tham khảo: webmd.com, academic.oup.com, timmachhoc.vn, vnha.org.vn, uichildrens.org, verywellhealth.com, health.harvard.edu